Chương trình giáo dục trẻ 5 đến 6 tuổi

PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

Khám phá khoa học

Trẻ được tìm hiểu các bộ phận của cơ thể người bao gồm chức năng các giác quan, bộ phận khác trên cơ thể.

Bên cạnh đó, trẻ cũng được các giáo viên hướng dẫn cách nhận biết:

1. Đồ vật

  • Đồ dùng, đồ chơi: đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
  • Phương tiện giao thông: tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại các phương tiện theo 2 - 3 dấu hiệu đặc trưng.
  • Các mối liên hệ đơn giản: giữa đặc điểm cấu tạo đồ dùng, đồ chơi và cách sử dụng. So sánh sự khác và giống nhau, sự đang dạng của đồ dùng, đồ chơi, phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2 - 3 dấu hiệu đặc trưng.

2. Động thực vật

  • Đặc điểm nổi bật, lợi ích và tác hại của các con vật, cây cối, hoa, quả.
  • Quá trình phát triển, điều kiện sống, so sánh sự khác và giống nhau của một số con vật,cây cối, hoa quả.
  • Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa động thực vật với môi trường sống.
  • Cách chăm sóc và bảo vệ các con vật, cây cối gần gũi, quen thuộc.

3. Một số hiện tượng tự nhiên

  • Thời tiết, mùa: một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa trong năm, sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây cối theo mùa.
  • Ngày - đêm, mặt trời - mặt trăng: sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời và mặt trăng.
  • Nước: tìm hiểu các nguồn nước trong môi trường sống, lợi ích của nước đối với đời sống con người và động thực vật, một số đặc điểm - tính chất của nước, nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.
  • Không khí và ánh sáng: sự cần thiết của không khí và các nguồn ánh sáng đối với cuộc sống con người, động thực vật.
  • Đất đá, cát, sỏi: tìm hiểu một vài đặc điểm - tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

Khám phá toán học

Trẻ được làm quen với khái niệm sơ đẳng về toán học bao gồm:

Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm số:

  • Đếm số trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm trong khả năng.
  • Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10.
  • Nhận biết ý nghĩa của các con số thường được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày (số nhà, biển số xe,…)

Xếp tương ứng: ghép cặp những đối tượng có mối liên quan.

So sánh, sắp xếp theo quy tắc: thực hiện các bài so sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và thực hiện sắp xếp theo quy tắc, tạo ra quy tắc sắp xếp.

Đo lường: đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau. Đo độ dài các vật, so sánh và đọc kết quả đo. Đo thể tích các vật, so sánh và đọc kết quả đo.

Hình học:

  • Nhận biết, gọi tên và nhận dạng thực tế các khối hình cầu, khối hình vuông, khối hình chữ nhật, khối hình trụ.
  • Đo độ dài các vật thể, so sánh và đọc kết quả đo.
  • Đo thể tích các vậ thểt, so sánh và đọc kết quả đo.

Định hướng không gian và thời gian:

  • Xác định vị trí của đồ vật (phía trước - phía sau, bên phải - bên trái, phía trên - phía dưới), khoảng cách đồ vật so với vị trí của trẻ và so với vị trí của các bạn khác, hoặc so với một vật thể khác làm chuẩn. 
  • Nhận biết thời gian hôm qua, hôm nay và ngày mai.
  • Gọi tên các thứ trong tuần (Thứ 2, Thứ 3, Thứ 4, Thứ 5, Thứ 6, Thứ 7, Chủ nhật)

Khám phá xã hội

Bao gồm bản thân, gia đình, trường học, cộng đồng:

  • Họ tên, tuổi, giới tính, ngày sinh, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vai trò của trẻ trong gia đình.
  • Họ tên, nghề nghiệp của bố mẹ và các thành viên trong gia đình, số lượng, sở thích, nhu cầu của các thành viên trong gia đình, địa chỉ gia đình.
  • Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non, công việc của các cô, các bác trong trường.
  • Đặc điểm, sở thích của các bạn trong cùng lớp, các hoạt động của trẻ ở trường.

Tìm hiểu một số nghề trong xã hội: tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các làng nghề phổ biến, làng nghề truyền thống địa phương.

Tìm hiểu danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội và sự kiện văn hóa quan trọng.

PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

Kỹ năng nghe

  • Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa.
  • Hiểu và làm theo 2 - 3 yêu cầu từ giáo viên.
  • Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.
  • Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.
  • Nghe các bài hát, bài thơ, tục ngữ, câu đố,.. phù hợp với độ tuổi.

Kỹ năng nói

  • Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu.
  • Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau.
  • Trả lời các câu hỏi nguyên nhân, so sánh (Tại sao? Giống nhau như thế nào? Khác nhau như thế nào?).
  • Đặt câu hỏi (Tại sao? Như thế nào? Làm bằng gì?).
  • Sử dụng các từ ngữ biểu cảm, hình tượng.
  • Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
  • Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.
  • Kể lại sự việc, truyện đã được nghe theo trình tự.
  • Kể chuyện theo tranh, đồ vật.
  • Kể lại sự việc theo trình tự.

Làm quen với đọc và viết

  • Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông,..).
  • Nhận dạng các chữ cái, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.
  • Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau
  • Làm quen với cách đọc và viết bằng tiếng Việt: nguyên tắc đọc - viết: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, hướng viết của nét chữ, cách đọc ngắt nghỉ sau các từ có dấu câu
  • Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.
  • Đọc truyện qua tranh vẽ, học cách giữ gìn và bảo vệ sách.

PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

Phát triển vận động

Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:

  • Hô hấp:  tập cách hít vào thở ra đúng cách.
  • Tay: đưa 2 tay lên cao - ra phía trước - sang 2 bên (kết hợp vẫy bàn tay, xoay cổ tay, kiễng chân), co và duỗi từng tay kết hợp kiễng chân, 2 tay đánh xoay tròn trước ngực và đưa lên cao.
  • Lưng, bụng, lườn: ngửa về phía sau kết hợp tay giơ lên cao và chân bước sang trái - phải, quay sang trái - phải kết hợp tay chống hông hoặc 2 tay dang ngang, chân bước sang trái - phải; nghiêng người sang hai bên kết hợp chạy chống hông, chân bước sang trái - phải
  • Chân: đưa ra phía trước - sang ngang - phía sau, nhảy lên và đưa 2 chân sang ngang, nhảy lên đưa một chân phía trước - một chân phía sau.

Tập luyện các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển tố chất trong vận động:

  • Đi và chạy: đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối, đi trên dây (dây được đặt trên sàn), đi trên ván kê; đi nối 2 bàn chân tiến lùi, đi chạy thay đổi tốc độ - hướng đi, đi chạy dích dắc theo hiệu lệnh,…
  • Bò, trườn, trèo: bò bằng bàn tay và bàn chân khoảng 4 - 5m, bò dích dắc qua 7 điểm, bò chui qua ống dài 1.5m x 0.6m, trèo lên xuống 7 gióng thang,...
  • Bậc nhảy: bật liên tục vào vòng, bật xa 40 - 50cm, bật qua vật cản 15 - 20cm, nhảy lò cò quãng đường dài 5m,…

Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ:

  • Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay.
  • Bẻ, nắn, lắp ráp.
  • Xé, cắt theo đường vòng cung.
  • Tô, đồ theo nét có sẵn.
  • Cài, cởi cúc, kéo khóa, xâu, luồn và buộc dây.

Dinh dưỡng sức khỏe

Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và lợi ích đối với sức khỏe:

  • Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường trong 4 nhóm thực phẩm chính.
  • Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến món ăn, thức uống.
  • Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của việc ăn uống đủ lượng, đủ chất.
  • Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống thiếu khoa học gây nên các bệnh (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng,…)

Tập thực hiện một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt cá nhân.

  • Rèn luyện kỹ năng sinh hoạt cá nhân như: đánh răng, lau mặt, rửa tay đúng cách bằng xà phòng.
  • Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng dụng cụ vệ sinh đúng cách.

Học cách giữ gìn sức khỏe và an toàn cho bản thân:

  • Luyện tập một số thói quen tốt để giữ gìn sức khoẻ.
  • Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
  • Lợi ích mặc trang phục phù hợp, cách lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết.
  • Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân bệnh và cách phòng tránh.

Trẻ được học cách nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn và những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.

Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và cần gọi người giúp đỡ.

PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ

Tình cảm

Ý thức về bản thân:

  • Sở thích, khả năng của bản thân.
  • Điểm giống và khác nhau của bản thân với người khác.
  • Vị trí và trách nhiệm của bản thân với gia đình và lớp học.

Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm giữa người với người, sự vật và hiện tượng xung quanh.

Kỹ năng xã hội

Trẻ được học một số quy định ở trường lớp, gia đình, nơi công cộng (đặt đồ dùng, đồ chơi đúng vị trí, giữ trật tự khi đang ăn hoặc đang ngủ, đi phía bên phải lề đường).

Trẻ được chỉ dẫn thực hiện hành vi và quy tắc ứng xử chuẩn mực trong xã hội:

  • Lắng nghe ý kiến của người khác
  • Sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép khi giao tiếp với người lớn.
  • Hiểu sự tôn trọng, hợp tác và chấp nhận.
  • Yêu mến, quan tâm đến những người thân trong gia đình.
  • Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.

Trẻ được học cách quan tâm đến môi trường: tiết kiệm điện, nước, giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ và chăm sóc cây cối, động vật.

Thẩm mỹ

Trẻ được cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống, thiên nhiên và nghệ thuật như: bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm xúc, các bài hát - bản nhạc gần gũi, ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật.

Trẻ được trau dồi một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình.

Trẻ được khuyến khích sự sáng tạo khi tham gia các họat động nghệ thuật về âm nhạc và tạo hình.