Giáo Dục Trẻ 4 - 5 Tuổi

PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

Khám phá khoa học

Trẻ được tìm hiểu các bộ phận của cơ thể người bao gồm chức năng các giác quan, bộ phận khác trên cơ thể.

Bên cạnh đó, trẻ cũng được các giáo viên hướng dẫn cách nhận biết:

  • Đồ dùng, đồ chơi: đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. Mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1 - 2 dấu hiệu đặc trưng.
  • Phương tiện giao thông: tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc và phân loại theo 1 - 2 dấu hiệu đặc trưng.
  • Động thực vật: đặc điểm bên ngoài của con vật, cây cối, hoa quả phổ biến, lợi ích và tác hại của các con vật đối với con người. So sánh sự khác nhau và giống nhau, phân loại các con vật, cây cối, hoa quả. Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây cối với môi trường sống. Cách chăm sóc và bảo vệ động vật, cây cối gần gũi.
  • Mối liên hệ tự nhiên: liên kết đơn giản giữa con vật, cây cối quen thuộc xuất hiện trong môi trường sống.
  • Một số hiện tượng tự nhiên: hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của thời tiết đến sinh hoạt của con người. Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời và mặt trăng. Tìm hiểu các nguồn nước trong môi trường sống, lợi ích của nước đối với đời sống con người, động thực vật, một số đặc điểm và tính chất của nước, nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.Tìm hiểu không khí và các nguồn ánh sáng, sự cần thiết của ánh sáng với cuộc sống con người, động thực vật. Nhận biết đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

Khám phá toán học

Trẻ được làm quen với khái niệm sơ đẳng về toán học bao gồm:

  • Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm số: tập đếm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm trong khả năng. Nhận biết chữ số, đo lường số lượng và đếm số thứ tự trong phạm vi 5. Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm, tách một nhóm đối tượng thành nhiều nhóm nhỏ. Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày như số nhà, biển số xe,...
  • Xếp tương ứng: 1 - 1, ghép đôi.
  • So sánh, sắp xếp theo quy tắc: thực hiện các bài so sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và thực hiện sắp xếp theo quy tắc.
  • Đo lường: đo độ dài của một vật và đo dung tích bằng một đơn vị đo.
  • Hình học: so sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình vuông, tam giác, tròn, chữ nhật, chắp ghép các hình để tạo thành các khối hình mới theo ý thích và theo yêu cầu giáo viên.
  • Định hướng không gian và thời gian: xác định vị trí khoảng cách của đồ vật so với vị trí của trẻ và so với vị trí của các bạn khác (phía trước - sau, trên - dưới, phải - trái), nhận biết các buổi trong ngày gồm sáng, trưa, chiều, tối.

Khám phá xã hội

Bao gồm bản thân, gia đình, trường học, cộng đồng:

  • Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.
  • Họ tên, nghề nghiệp của ba mẹ và những người thân trong gia đình. Một số nhu cầu của gia đình, địa chỉ gia đình.
  • Tên, địa chỉ của trường lớp. Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở tại trường.
  • Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn ở lớp, các hoạt động của trẻ ở trường.

PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

Kỹ năng nghe

  • Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ chỉ biểu cảm.
  • Hiểu và làm theo 2 - 3 yêu cầu từ giáo viên.
  • Hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.
  • Nghe các bài hát, bài thơ, tục ngữ, câu đố phù hợp với độ tuổi.

Kỹ năng nói

  • Phát âm các tiếng có phụ âm đầu của tiếng Việt.
  • Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân một cách rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau.
  • Trả lời và đặt câu hỏi Ai? Cái gì? Khi nào? Ở đâu? Để làm gì?.
  • Hướng dẫn sử dụng các từ ngữ biểu thị sự lễ phép trong giao tiếp.
  • Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
  • Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.
  • Kể lại truyện đã được nghe kể từ giáo viên.
  • Kể lại một vài tính tiết trong truyện đã được nghe kể.
  • Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.
  • Tham gia đóng kịch.

Làm quen với đọc và viết

  • Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông,..).
  • Nhận dạng một số chữ trong bảng chữ cái.
  • Tập tô, đồ các nét chữ cái.
  • Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.
  • Làm quen với cách đọc và viết bằng tiếng Việt: nguyên tắc đọc - viết: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, hướng viết của nét chữ, cách đọc ngắt nghỉ sau các từ có dấu câu.
  • Phân biệt phần mở đầu, phần kết của sách.
  • Đọc truyện qua tranh vẽ, học cách giữ gìn và bảo vệ sách.

PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

Phát triển vận động

Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:

  • Hô hấp: tập cách hít vào thở ra đúng cách.
  • Tay: đưa 2 tay lên cao - ra phía trước - sang 2 bên (kết hợp vẫy bàn tay, cách nắm và mở bàn tay), co - duỗi tay - vỗ 2 tay vào nhau (ở phía trước, phía sau, trên đầu).
  • Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước - ngửa về phía sau, quay sang trái - quay sang phải, nghiêng người sang trái - sang phải.
  • Chân: nhún chân, ngồi xổm - đứng lên, bật tại chỗ, đứng yên, lần lượt co cao đầu gối từng chân.

Tập luyện các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động:

  • Đi và chạy: đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi, đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn, đi và chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, theo đường dích dắc (chuyển hướng) theo vật chuẩn, chạy 15m trong 10 giây, chạy chậm 60 - 80m.
  • Bò, trườn, trèo: bò bằng tay và bàn chân 3 - 4m, trườn theo hướng thẳng, trèo lên - xuống 5 gióng thang,…
  • Tung, ném, bắt: tung bóng lên cao và bắt bóng, đập và bắt bóng tại chỗ, ném xa bằng 1 tay - 2 tay, ném trúng đích bằng 1 tay, chuyền và bắt bóng qua đầu, qua chân,…
  • Bật, nhảy: bật tại chỗ, bật về phía trước, bật xa 35 - 40 cm, bật - nhảy từ trên cao xuống (cao 30  - 35cm),…

Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ:

  • Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay và ngón tay, gắn, nối,…
  • Gấp giấy, lắp ghép hình, xé và cắt đường thẳng, tô và vẽ hình, 
  • Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây.

Dinh dưỡng sức khỏe

  • Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và lợi ích đối với sức khỏe.
  • Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm có trên tháp dinh dưỡng.
  • Nhận biết các dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn.
  • Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của việc ăn uống đủ lượng, đủ chất.
  • Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống thiếu khoa học gây nên các bệnh (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng,…).

Tập thực hiện một số kỹ năng sinh hoạt cá nhân: đánh răng, lau mặt, rèn luyện thao tác rửa tay đúng cách bằng xà phòng, đi vệ sinh đúng nơi quy định.

Học cách giữ gìn sức khỏe cho bản thân:

  • Luyện tập một số thói quen tốt để giữ gìn sức khoẻ.
  • Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
  • Hiểu lợi ích mặc trang phục phù hợp và cách lựa chọn trang phục theo thời tiết.
  • Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh ốm đơn giản.

Trẻ được học cách nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần.

Nhận biết một số hành động nguy hiểm, cách phòng tránh và bảo vệ bản thân.

PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ

Tình cảm

Ý thức về bản thân: Tên, tuổi, giới tính, sở thích, khả năng của bản thân.

Nhận biết một số trạng thái cảm xúc, tình cảm giữa người với người, sự vật và hiện tượng xung quanh.

Kỹ năng xã hội

Trẻ được học một số quy định ở trường, lớp, gia đình, nơi công cộng (đặt đồ dùng, đồ chơi đúng vị trí, giữ trật tự khi đang ăn hoặc đang ngủ, đi phía bên phải lề đường).

Trẻ được chỉ dẫn thực hiện hành vi và quy tắc ứng xử chuẩn mực trong xã hội:

  • Lắng nghe ý kiến của người khác. 
  • Sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép khi giao tiếp với người lớn.
  • Yêu thương, quan tâm những người thân trong gia đình.
  • Quan tâm giúp đỡ bạn bè, nguyên tắc xếp hàng chờ đến lượt.
  • Phân biệt được hành vi “đúng - sai” và “tốt – xấu”.

Trẻ được học cách quan tâm đến môi trường: tiết kiệm điện, nước, giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ và chăm sóc cây cối, động vật.

Thẩm mỹ

Trẻ được cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống, thiên nhiên và nghệ thuật như: biểu lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm xúc, các bài hát - bản nhạc gần gũi, ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật.

Trẻ được trau dồi một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình.

Trẻ được khuyến khích sự sáng tạo khi tham gia các họat động nghệ thuật về âm nhạc và tạo hình.